Để được cấp giấy phép xây dựng trước khi khởi công mọi công trình thì chủ đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xin giấy phép xây dựng theo quy định, nộp cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép và nộp lệ phí, trừ trường hợp được miễn. Sau đây là các loại hồ sơ xin GPXD phân theo hạng mục công trình. Mời Quý gia chủ theo dõi để biết thêm thông tin chi tiết.
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở, nhà cấp 4
Căn cứ Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– 02 bộ bản vẽ thiết kế nhà đẹp kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình nhà cấp 4 mái thái có gác lửng;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Lưu ý: UBND cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng.
>> Xem thêm: Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?
2. Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng dự án
Theo quy định tại Điều 10 thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng ngày 30/06/2016, để tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cho dự án, trước hết cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án đầu tư.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
c) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hồ sơ xin giấy phép xây dựng.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
– Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm);
– Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy tỷ lệ 1/50 – 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chống cháy;
– Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
– Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, người nộp hồ sơ sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Phòng Quản lý và cấp phép xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương. Lệ phí nộp hồ sơ là 150.000 đồng/1 hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương sẽ trả giấy phép xây dựng (nếu hồ sơ hợp lệ) hoặc ra văn bản từ chối cấp giấy phép xây dựng (nếu hồ sơ không hợp lệ).
3. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà xưởng
Cụ thể, để được cấp GPXD nhà xưởng, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- – Đơn xin cấp phép xây dựng công trình
- – Giấy chứng nhận quyền hạn sử dụng đất của doanh nghiệp đầu tư
- – Hồ sơ bản vẽ thiết kế nhà xưởng tiền chế
- – Giấy tờ làm rõ năng lực, trình độ, kinh nghiệm của đơn vị thiết kế, thi công
- – Chứng chỉ chứng nhận hành nghề thiết kế của đơn vị thiết kế thi công
- – Giấy chứng nhận được cấp phép về các quy định phòng cháy chữa cháy
- – Giấy quyết định phê duyệt và báo cáo về đánh giá tác động của công trình đối với môi trường
- – Giấy quyết định đầu tư và quyết định phê duyệt dự án
- – Giấy thẩm định do cơ quan có chuyên môn cung cấp về công trình thiết kế.
Trên đây là đầy đủ các loại giấy tờ, văn bản bạn cần chuẩn bị để hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép xây dựng theo từng hạng mục công trình. Hãy liên hệ ngay dịch vụ xin giấy phép xây dựng của chúng tôi theo Hotline 089 888 6767 để công trình của bạn sớm ngày khởi công.